Tổng quan chung về mazda 3
Mazda 3 – là dòng xe xuất hiện trên thị trường khoảng 40 năm trước với tên gọi đầu tiên là Mazda 323. Xe được thiết kế trẻ trung, hài hòa với thời đại, nhưng vẫn đảm bảo được triết lý chủ đạo của thương hiệu, với nhiều biến thể khác nhau: từ dòng sedan, hatchback, cho đến coupe hay wagon.
Đối với mẫu Mazda 3 đầu tiên vào năm 2004, thì xe có thiết kế hoàn toàn mới so với 323 trước đó, trục cơ sở dài, cùng sàn sau cao và mui xe ngắn. Tất cả những đặc điểm này đều đem lại cho Mazda 3 một diện mạo thể thao nhưng vẫn thanh lịch với 2 phiên bản là: sedan và hatchback. Đặc biệt, một điểm nhấn nổi bật mà chiếc xe này đem lại chính là khả năng tiết kiệm nhiên liệu cao và an toàn cho người lái.
Bên cạnh đó, diện mạo của Mazda 3 hoàn toàn khác biệt so với các thế hệ trước, bởi lưới tản nhiệt dạng lưới đen bóng được thay thế hoàn toàn sang dạng thanh ngang mạ crom. Nội thất xe cũng được nâng cấp với thiết kế kiểu 2 tầng cùng với màn hình đa phương tiện 8,8 inch được đặt nằm chính giữa bảng táp lô tích hợp nhiều ứng dụng hiện đại, tiện ích.
Tại thị trường Việt Nam, Mazda 3 hiện đang bán trên thị trường vẫn là các phiên bản cũ so với thế giới. Tuy nhiên, xe vẫn được phân phối với cả 2 biến thể là sedan và hatchback, cùng với giá bán giao động (tùy thuộc vào màu sắc ngoại thất).
Ngoài ra, doanh số của xe trong những giai đoạn gần đây không những giúp cho Mazda 3 trở thành mẫu xe bán chạy nhất phân khúc hạng C, mà nó còn đưa mẫu xe này lọt trong top 10 dòng xe ăn khách nhất tại Việt Nam, khiến cho các đối thủ như: Kia Cerato, Toyota Corolla Altis hay Honda Civic phải “hít khói”.
Những dòng xe ô tô cũ dưới 300 triệu đáng để đầu tư nhất
bơm lốp xe ô tô bao nhiêu là đủ ?
Xe cơ giới gồm những phương tiện nào ?
Những dòng xe đắt nhất hiện nay
Thông số kỹ thuật xe Mazda 3 2019
Như vậy, mazda 3 là một trong những dòng xe bán chạy nhất hiện nay, được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng và lựa chọn sử dụng. Dưới đây là bảng thông số mazda 3 chi tiết cho từng phiên bản được cập nhật chính xác nhất, giúp cho người mua có cái nhìn tổng quan hơn về dòng xe Mazda 3 này, bạn có thể tham khảo
Về kích thước
Đối với kích thước dài x rộng x cao của cả 3 phiên bản Mazda 3 này thì đều có kích thước là 4.580 x 1.795 x 1.450 mm, cũng như chiều dài cơ sở chung là 2.700 mm. Xe có khoảng sáng khung gầm là 155 mm, cùng với bán kính vòng quay tối tiếu 5,3 m. Với kích thước nhỏ gọn, không quá cồng kềnh này Mazda 3 là một trong những sự lựa chọn tuyệt vời cho các gia đình ít người, hoặc sống trong các khu thành thị chật hẹp.
Thông số | Sedan 1.5L | Sedan 2.0L | Hatchback 1.5L |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.580 x 1.795 x 1.450 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 155 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.3 | ||
Khối lượng không tải (kg) | 1.300 | 1.340 | 1.310 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1.700 | 1.790 | 1.760 |
Dung tích khoang hàng lý (lít) | 51 | ||
Dung tích bình chứa nhiên liệu (lít) | 414 | 314 |
Về ngoại thất
Là dòng xe được trang bị nhiều tính năng ngoại thất bao gồm như: đèn pha LED (đối với bản động cơ 2,0 lít), đèn halogen (với bản động cơ 1,5 lít).
Ngoài ra, hầu hết các trang bị tiêu chuẩn dành cho các phiên bản này bao gồm: đèn chiếu sáng trước tự động bật/tắt, đèn chạy ban ngày, hay cảm biến gạt mưa tự động, đèn sương mù trước LED, đèn phanh trên cao, và cuối cùng là gương chiếu hậu chỉnh gập điện tích hợp đèn báo rẽ. Tùy thuộc và từng phiên bản mà các trang bị sẽ được tích hợp thêm các tính năng hiện đại, hoặc hữu ích khác nhau.
Thông số | Sedan 1.5L | Sedan 2.0L | Hatchback 1.5L |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | Halogen |
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | Halogen |
Đèn chiếu sáng trước tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Không | Có | Không |
Hệ thống mở rộng góc chiếu khi đánh lái AFS | Không | Có | Không |
Đèn chạy ban ngày | Có | LED | Có |
Cảm biến gạt mưa tự động | Có | Có | Có |
Đèn sương mù trước LED | Có | Có | Có |
Đèn phanh trên cao | Có | Có | Có |
Ăng-ten vây cá mập | Có | Không | Có |
Đèn hậu LED | Không | Có | Không |
Gương chiếu hậu chỉnh gập điện tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có | Có |
Về nội thất
Mazda 3 có khoang nội thất đầy ắp các công nghệ như: tay lái bọc da đa chức năng, chỉnh 4 hướng, tích hợp lẫy chuyển số, hay màn hình giải trí cảm ứng 7 inch, hoặc kết nối USB/AUX/Bluetooth, đầu DVD, MP3, Radio, hệ thống 6 loa, điều hòa tự động, cùng cửa sổ chỉnh điện…
Thông số | Sedan 1.5L | Sedan 2.0L | Hatchback 1.5L |
Tay lái bọc da đa chức năng -Chỉnh 4 hướng -Tích hợp lẫy chuyển số |
Có | Có | Có |
Màn hình giải trí cảm ứng 7 inch | Có | Có | Có |
Nút xoay điều khiển trung tâm Mazda Connect | Có | Có | Có |
Kết nối USB/AUX/Bluetooth | Có | Có | Có |
Đầu DVD, MP3, Radio | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Màn hình hiển thị tốc độ ADD | Không | Có | Không |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Điều hòa tự động | Có | Có | Có |
Cửa sổ chỉnh điện | Có | Có | Có |
Tấm che nắng có trang bị gương và đèn trang điểm | Có | Có | Có |
Ghế ngồi bọc da | Có | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh tay | Chỉnh điện | Chỉnh tay |
Tựa tay hàng ghế sau có ngăn để ly | Có | Có | Có |
3 tựa đầu hàng ghế sau có chỉnh độ cao | Có | Có | Có |
Ghế sau gập 60:40 | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Có | Có | Có |
Về hệ thống an toàn
Hầu như các trang bị an toàn tiêu chuẩn trên Mazda 3 đều có các hệ thống như: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hay hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, cá phân phối lực phanh điện tử EBD, hoặc cân bằng điện tử DSC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA, cùng với camera lùi, cảnh báo chống trộm, ga tự động…
Thông số | Sedan 1.5L | Sedan 2.0L | Hatchback 1.5L |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có | Có |
Cảnh báo phanh khẩn cấp ESS | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử DSC | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo chống trượt TCS | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Ga tự động | Có | Có | Có |
Khóa cửa trung tâm khi vận hành | Có | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm + Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có |
Mã hóa chống sao chép chìa khóa | Có | Có | Có |
Cảnh báo chống trộm | Có | Có | Có |
Nhắc nhở thắt dây an toàn hàng ghế trước | Có | Có | Có |
Số túi khí | 4 | 6 | 4 |
Về động cơ
Hiện xe đang được phân phối ra thị trường với: 2 phiên bản sedan và 1 phiên bản hatchback.
Trong đó, biến thể sedan được thiết kế với 2 tùy chọn động cơ là: xăng loại 1,5 và 2,0 lít I4. Còn đối với biến thể hatchback thì chỉ có 1 động cơ là xăng 1,5 lít I4. Trong đó:
+ Với động cơ 1,5 lít I4: đem lại cho xe cps công suất cực đại 110, cùng mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 144 Nm tại vòng tua 4.000 vòng/phút.
+ Với động cơ 2,0 lít I4: cho công suất tối đa/mô men xoắn cực đại là 153 mã lực/200 Nm tại vòng tua 6.000/4.000 vòng/phút.
Thông số | Sedan 1.5L | Sedan 2.0L | Hatchback 1.5L | |
Kiểu | Động cơ xăng Skyactiv | |||
Loại | 4 xi-lanh thẳng hàng. 16 van DOHC | |||
Dung tích xi-lanh | 1.496 cc | 1.998 cc | 1.496 cc | |
Công suất (mã lực @ vòng/phút) | 110 @ 6.000 | 153 @ 6.000 | 110 @ 6.000 | |
Mô-men xoắn (Nm @ vòng/phút) | 144 @ 4.000 | 200 @ 4.000 | 144 @ 4.000 | |
Hộp số | 6AT | |||
Hệ thống dẫn động | Cầu trước FWD | |||
Chế độ lái thể thao | Có | |||
Hệ thống dừng/ khởi động động cơ thông minh i-Stop | Có | |||
Hệ thống kiểm soát gia tốc – G-Vectoring Control | Có | |||
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Liên kết đa điểm | |||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa đặc | |||
Hệ thống lái | Tay lái trợ lực điện | |||
Mâm xe | Mâm đúc hợp kim nhôm 16 inch | Mâm đúc hợp kim nhôm 18 inch | Mâm đúc hợp kim nhôm 16 inch | |
Lốp xe | 205/60R16 | 215/45R18 | 205/60R16 |
Tóm lại, từ những thông số mazda 3 trên có thể thấy đây là dòng xe đứng đầu phân khúc hạng C tại Việt Nam, với doanh số áp đảo. Hy vọng những chia sẻ trên đây có thể giúp cho người mua hiểu hơn về dòng xe này, cũng như có những lựa chọn phù hợp để “sắm” được cho mình chiếc xe yêu thích và phù hợp để có thể phục vụ cho công việc, đi lại hoặc cho gia đình của mình.
Tôi là Phạm Xuân Thanh – Tôi đã có kinh nghiệm hơn 3 năm review đánh giá về các loại máy móc công nghiệp, thiết bị vệ sinh công nghiệp, cách chăm sóc xe hơi. Tôi hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ có thể giúp mọi người hiểu rõ hơn về các công dụng, chức năng của các loại thiết bị công nghiệp và các cách chăm sóc xe hơi này.