Số chính phương là gì? Tính chất, dấu hiệu nhận biết, bài tập liên quan

Số chính phương là gì? Đây là kiến thức cơ bản mà chúng ta được làm quen từ chương trình toán học lớp 6. Để học tốt bộ môn “thể thao trí não” này một cách hiệu quả, chúng ta cần thường xuyên ôn tập lại kiến thức về số chính phương. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đề cập đến những thông tin như định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết, ví dụ về số chính phương để bạn đọc cùng tham khảo. 

Số chính phương là gì? 

Số chính phương là số nguyên dương mà căn bậc hai của nó cũng là một số nguyên. Có nghĩa là, nếu số chính phương được ký hiệu là x, thì căn bậc hai của x (ký hiệu là √x) cũng là một số nguyên. 

Số chính phương là số nguyên dương, căn bậc 2 của số đó cũng là số nguyên
Số chính phương là số nguyên dương, căn bậc 2 của số đó cũng là số nguyên

Ví dụ: Số 4, 9, 16, và 25 là các số chính phương vì căn bậc hai của chúng lần lượt là 2, 3, 4, và 5, đều là các số nguyên. Tuy nhiên, các số 6, 13, và 17 không phải là số chính phương vì căn bậc hai của chúng không là số nguyên.

Số chính phương có hai dạng chính là số chính phương chẵn và số chính phương lẻ.

  • Số chính phương chẵn khi và chỉ khi số đó là bình phương của một số nguyên chẵn. Ví dụ: Số 64 là số bình phương chẵn vì nó là bình phương của số 8. 
  • Số chính phương lẻ khi và chỉ khi số đó là bình phương của một số nguyên lẻ. Ví dụ: Số 49 là số chính phương lẻ vì nó là bình phương của số 7.

Tính chất của số chính phương

Các số chính phương có tính chất đặc biệt và thường xuất hiện trong nhiều bài tập toán học. Theo đó, số chính phương là gì thường có một số tính chất sau:

Số chính phương luôn là các số nguyên dương
Số chính phương luôn là các số nguyên dương

Số chính phương không âm

Do căn bậc hai chỉ được áp dụng cho các số không âm, nên số chính phương luôn là số không âm. Các số chính phương dương thường được xem như các trường hợp đặc biệt của các số nguyên dương.

Phép cộng và phép nhân

Nếu x và y là các số chính phương, thì tổng x + y và tích x * y cũng là số chính phương. Ví dụ, nếu x = 4 và y = 9 là các số chính phương, thì x + y = 13 và x * y = 36 cũng là các số chính phương.

Tính chất phân loại

Một số nguyên dương nếu là số chính phương sẽ thuộc vào một trong hai loại dưới đây. 

  • Có thể viết dưới dạng bình phương của một số nguyên dương. Ví dụ: 9 = 3^2, 16 = 4^2.
  • Có thể viết dưới dạng tích của các số nguyên tố có mũ số chẵn. Ví dụ: 36 = 2^2 * 3^2.

Số chính phương gần nhau

Các số chính phương cách nhau sát về mặt giá trị. Với hai số chính phương liền kề, ví dụ như x và x+1, khoảng cách giữa chúng không vượt quá căn bậc hai của x. Ví dụ: 4 và 5 là hai số chính phương liền kề, và căn bậc hai của 4 là 2 nên khoảng cách giữa chúng là 1.

Lưu ý: Không phải tất cả các số chính phương đều có các tính chất đặc biệt này. Ngược lại, không phải tất cả các số thỏa mãn các tính chất này đều là số chính phương.

Dấu hiệu nhận biết số chính phương là gì?

Bên cạnh việc kiểm tra số chính phương trong lập trình C/C++, hoặc áp dụng hàm. Chúng ta có thể nhận biết một số có phải là số chính phương hay không dựa trên các dấu hiệu dưới đây. 

Những dấu hiệu để nhận biết các số chính phương 
Những dấu hiệu để nhận biết các số chính phương
  • Kiểm tra căn bậc hai: Nếu căn bậc hai của số đó là một số nguyên, thì số đó là số chính phương. Ví dụ, nếu √x = y, trong đó x là số chính phương và y là một số nguyên, thì x là số chính phương.
  • Sử dụng phép tính: Kiểm tra xem số đó có phải là kết quả của một phép tính bình phương hay không. Ví dụ, nếu số x là kết quả của phép tính a², với a là một số nguyên, thì x là số chính phương.
  • Quan sát chữ số cuối: Một số nguyên dương chỉ có thể là số chính phương nếu chữ số cuối cùng của nó là 0, 1, 4, 5, 6 hoặc 9. Điều này xuất phát từ việc căn bậc hai của các số từ 0 đến 9 có các giá trị lần lượt là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, và 9.

Tuy nhiên, nếu số đó không thoả mãn các dấu hiệu trên sẽ không có đủ thông tin để khẳng định rằng nó là số chính phương. 

Các dạng bài tập về số chính phương lớp 6

Với các chuyên đề toán học sẽ có rất nhiều dạng bài tập liên quan đến số chính phương. Dưới đây sẽ là ví dụ mà các bạn có thể tham khảo. 

Có rất nhiều dạng bài tập liên quan đến số chính phương
Có rất nhiều dạng bài tập liên quan đến số chính phương

Dạng 1: Tìm số chính phương 

Ví dụ 1: Tìm số chính phương trong dãy số sau: 9, 81, 790, 408, 121, 380, 2502, 441, 560.

Lời giải: Các số chính phương đó là 9 (3²), 81 (9²), 121 (11²), 441 (21²).

Ví dụ 2: Số chính phương nào gồm cả 4 chữ số 0 2 3 5?

Lời giải: Ta sẽ gọi số cần tìm là abcd. Vì số chính phương phải có tận cùng bằng 0 hoặc 5, kết hợp với tính chất bất cứ số nào có 0 đứng cuối bình phương đều dư 1 số 0, 

=> Ta sẽ biểu diễn số cần tìm dưới dạng: abc5. Có 6 cách để thay thế số 0, 2, 3 vào abc, đó là: 0235, 0325, 2305, 2035, 3025, 3205.

Dạng 2: Chứng minh một số là số chính phương/ không là số chính phương

Ví dụ 1: Hãy chứng minh số 1234567890 không phải là số chính phương.

Lời giải: Số 1234567890 chia hết cho 5 (vì chữ số tận cùng là 0) nhưng không chia hết cho 25 (vì hai chữ số tận cùng là 90). 

=> Số 1234567890 ở trên không phải là số chính phương.

Ví dụ 2: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì  an = n(n+1)(n+2)(n+3) + 1 là số chính phương. 

Lời giải : Ta có

an=n(n +1)(n+2)(n+3)+1

= (n2+3n)(n2+3n+2)+1

= (n2+3n)2+2(n2+3n)+1

= (n2+3n+1)2

=> Với n là số tự nhiên thì (n2+3n+1)2cũng là số tự nhiên. Vì vậy, an là số chính phương. 

Ứng dụng của số chính phương

Số chính phương được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như:

Các ứng dụng của số chính phương
Các ứng dụng của số chính phương
  • Trong khoa học tự nhiên

Số chính phương xuất hiện trong các hiện tượng và quy luật tự nhiên. Ví dụ, trong vật lý, các luật về dao động và sóng thường liên quan đến số chính phương. Trong hóa học, số chính phương cũng được sử dụng để mô hình hóa sự tăng trưởng và phân bổ một số loại phản ứng.

  • Trong lĩnh vực toán học 

Số chính phương có ứng dụng trong lĩnh vực mã hóa thông tin, đặc biệt là trong việc xác thực và bảo mật dữ liệu. Các thuật toán mã hóa thông tin như RSA (Rivest-Shamir-Adleman) đều sử dụng tính chất của số chính phương để tạo ra khóa bảo mật.

  • Ngành công nghệ và kỹ thuật

Số chính phương được sử dụng trong thiết kế các mạch điện tử, thiết kế ống dẫn nước, và cấu trúc đồ họa. Các kỹ thuật viên cũng sử dụng số chính phương để tính toán và phân tích dữ liệu trong các lĩnh vực như phân tích hình ảnh, xử lý tín hiệu và mô hình hóa.

  • Trong kiến trúc và nghệ thuật

Số chính phương được sử dụng để tạo ra các tỷ lệ và kích thước cân đối trong thiết kế kiến trúc và nghệ thuật. Ví dụ, quy luật của số chính phương được áp dụng trong việc xác định tỷ lệ và mức độ cân đối trong việc xây dựng các công trình kiến trúc và tạo hình nghệ thuật.

Hy vọng qua bài viết được chia sẻ trên đây đã cung cấp cho các bạn những kiến thức hữu ích về số chính phương là gì? Việc hiểu rõ hơn về số chính phương sẽ giúp cho công việc học tập và quá trình nghiên cứu của bạn trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn. 

Xem thêm:: Mã định danh là gì?

About Phạm Xuân Thanh

Tôi là Phạm Xuân Thanh – Tôi đã có kinh nghiệm hơn 3 năm review đánh giá về các loại máy móc công nghiệp, thiết bị vệ sinh công nghiệp, cách chăm sóc xe hơi. Tôi hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ có thể giúp mọi người hiểu rõ hơn về các công dụng, chức năng của các loại thiết bị công nghiệp và các cách chăm sóc xe hơi này.

View all posts by Phạm Xuân Thanh →