LTE là gì? Đặc điểm mạng LTE

Dưới sự tác động của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đã làm thay đổi mọi mặt và lĩnh vực trong đời sống người dân Việt Nam. Hiện nay, LTE và 4G là 2 loại mạng dữ liệu di động phổ biến được nhiều người dùng Việt ủng hộ. Đặc biệt, mạng LTE dường như được nghe nhiều nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về mạng này. Vậy LTE là gì? Mạng LTE có đặc điểm như thế nào? Các thông tin về loại mạng này sẽ được chúng giải đáp tất cả trong nội dung bài viết hôm nay! 

LTE là gì?
LTE là gì?

LTE là gì? 

Theo Wikipedia, LTE là viết tắt của cụm từ “Long Term Evolution” – “Tiến hóa dài hạn”. Đây là công nghệ được coi như công nghệ di động thế hệ thứ 4 (4G), nhưng thực chất LTE chỉ cung cấp tốc độ thấp hơn nhiều so với một mạng 4G thực sự. Vậy nên có thể nói rằng LTE là một chuẩn cho truyền thông không dây tốc độ dữ liệu cao dành cho điện thoại di động và thiết bị đầu cuối dữ liệu. 

LTE là gì?
LTE là gì?

LTE dựa trên các công nghệ mạng GSM/EDGE và UMTS/HSPA; sử dụng các kỹ thuật điều chế mới và loạt giải pháp công nghệ như lập lịch phụ thuộc kênh – thích nghi tốc độ dữ liệu; kỹ thuật đa anten giúp tăng dung lượng và tốc độ dữ liệu.

Lịch sử phát triển mạng LTE

LTE được hãng NTT DoCoMo của Nhật đề xuất đầu tiên vào năm 2004, cho đến tháng 05/2007 liên minh Sáng kiến thử nghiệm LTE/SAE (LSTI) được thành lập. Mục tiêu của tổ chức này là kiểm nghiệm, thúc đẩy tiêu chuẩn mới để đảm bảo việc triển khai công nghệ này trên toàn cầu càng hợp càng tốt.

Các tiêu chuẩn mạng LTE hoàn thành vào tháng 12/2008, được tổ chức 3GPP (dự án đối tác thế hệ 3) ban hành, được quy định trong loạt chỉ tiêu kỹ thuật của Phiên bản 8 (Release 8) với các cải tiến nhỏ được mô tả trong Phiên bản 9.

  • Ngày 14/12/2009, dịch vụ LTE đầu tiên đã được hãng TeliaSonera khai trương ở Oslo và Stockholm. Đó là kết nối dữ liệu với 1 modem USB.
Mẫu USB modem LTE của Samsung mang nhãn hiệu Telia
Mẫu USB modem LTE của Samsung mang nhãn hiệu Telia
  • Năm 2011, dịch vụ LTE được khai trương ở thị trường Bắc Mỹ với việc hãng MetroPCS giới thiệu mẫu điện thoại thông minh hỗ trợ LTE đầu tiên chính là Samsung Galaxy Indulge.
  • Ngày 17/03/2011, hãng Verizon giới thiệu mẫu điện thoại thông minh hỗ trợ LTE thứ hai là HTC ThunderBolt.
  • Sự tiến hóa của LTE là LTE Advanced được chuẩn hóa vào tháng 03/2011, dự kiến cung cấp dịch vụ LTE bắt đầu vào năm 2013.

Đặc điểm mạng LTE

Phần lớn tiêu chuẩn mạng LTE hướng đến nâng cấp 3G UMTS để cuối cùng có thể thực sự trở thành công nghệ truyền thông di động 4G. Do đó, các đặc điểm LTE với mục đích đơn giản hóa kiến trúc hệ thống vì nó được chuyển từ mạng UMTS (kết hợp chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói) sang hệ thống kiến trúc phẳng toàn IP. Các đặc điểm mạng LTE như sau:

  • Tiêu chuẩn LTE được dùng với nhiều băng tần khác nhau. 
  • Ở Bắc Mỹ dải tần là 700/ 800 và 1700/ 1900 MHz.
  • Ở châu Âu dải tần là 800, 1800, 2600 MHz.
  • Ở châu Á dải tần là 2600 MHz.
  • Ở Australia dải tần là 1800 MHz. 
Tiêu chuẩn LTE hướng đến nâng cấp 3G UMTS thành công nghệ 4G
Tiêu chuẩn LTE hướng đến nâng cấp 3G UMTS thành công nghệ 4G
  • Tốc độ tải xuống tối đa đạt 299.6 Mbit/s và tốc độ tải lên đạt mức 75.4 Mbit/s, phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu thiết bị người dùng. 
  • Giao diện vô tuyến của LTE là chuyển mạch gói.
  • Độ rộng phổ tần của mạng LTE là 1,4 MHz, 3 MHz, 5 MHz, 10 MHz, 15 MHz và 20 MHz.
  • OFDMA dùng cho đường xuống, SC-FDMA dùng cho đường lên nhằm tiết kiệm công suất.
  • Hỗ trợ 2 hệ thống dùng FDD và TDD cũng như FDD bán song công với cùng một công nghệ truy nhập vô tuyến.
  • LT hỗ trợ ít nhất 200 đầu cuối dữ liệu hoạt động trong mỗi tế bào có băng thông 5MHz.
Đường truyền dữ liệu truyền tải nhiều loại tín hiệu và nhiều lưu lượng dữ liệu
Đường truyền dữ liệu truyền tải nhiều loại tín hiệu và nhiều lưu lượng dữ liệu
  • Có 5 kiểu thiết bị đầu cuối khác nhau được xác định từ 1 kiểu tập trung vào giọng nói tới kiểu thiết bị đầu cuối cao cấp hỗ trợ tốc độ dữ liệu đỉnh. Mọi thiết bị đầu cuối đều có thể xử lý băng thông rộng 20 MHz.
  • Hỗ trợ tất cả các băng tần hiện đang được các hệ thống IMT sử dụng của ITU-R.
  • LTE được đơn giản hóa kiến trúc, phía mạng E-UTRAN sẽ chỉ gồm các eNodeB.
  • Hỗ trợ cho MBSFN (loại mạng quảng bá đơn tần); tính năng này cung cấp những dịch vụ như Mobile TV dùng cơ sở hạ tầng LTE. 

Ưu điểm nổi bật của mạng LTE

LTE chưa mang đến tốc độ chuẩn của mạng 4G, nhưng 4G lại cho thấy hạn chế khi đòi hỏi hạ tầng cao. Vì vậy, theo nhiều ý kiến thì mạng LTE chính là một chuẩn công nghệ cho phép người dùng những trải nghiệm tốt nhất. Dưới đây là những ưu điểm nổi bật của mạng LTE: 

1. Tốc độ nhanh chóng 

Mạng LTE có tốc độ truy cập Internet nhanh, với tốc độ tải xuống tối đa 299.6 Mbit/s và tốc độ tải lên tối đa 75.4 Mbit/s. Người dùng có thể tải xuống 1 bộ phim dung lượng 2GB chỉ trong 3 phút 20 giây. 

Bảng tổng hợp tốc độ truyền tải của mạng LTE tiêu chuẩn như sau:

Băng tần Tốc độ download (Mbps) Tốc độ Upload 

(Mbps)

LTE CAT 1 10 5
LTE CAT 2 20 25
LTE CAT 3 100 50
LTE CAT 4 150 50
LTE CAT 5 300 75
LTE CAT 6 300 50
LTE CAT 7 300 150
LTE CAT 8 1200 600

2. Độ trễ được cải thiện

Trễ truyền dẫn dữ liệu tổng thể thấp (thời gian trễ đi – về dưới 5m/s cho các gói IP nhỏ trong điều kiện tối ưu), trễ tổng thể cho việc chuyển giao thời gian thiết lập kết nối sẽ nhỏ hơn so với những công nghệ truy nhập vô tuyến kiểu cũ.

3. Tín hiệu cuộc gọi tốt 

Tiêu chuẩn LTE hỗ trợ chuyển mạch gói với mạng toàn IP của nó đảm bảo tín hiệu cuộc gọi tốt. Tuy nhiên, đối các cuộc gọi thoại trong GSM, UMTS và CDMA2000 là chuyển mạch kênh nên nhà khai thác mạng sẽ phải tái bố trí lại mạng chuyển mạch kênh của họ.

VoLTE – Cách tiếp cận chuyển mạch kênh giúp nâng cao chất lượng cuộc gọi
VoLTE – Cách tiếp cận chuyển mạch kênh giúp nâng cao chất lượng cuộc gọi

Ngoài ra, LTE hỗ trợ Full-HD Voice được sử dụng nhờ vào bộ codec AAC-ELD dùng cho máy di động hỗ trợ LTE. Full-HD Voice hỗ trợ toàn bộ băng thông từ 20Hz tới 20 kHz. Với cuộc gọi Full-HD Voice đầu cuối tới đầu cuối, sẽ yêu cầu cả điện thoại của người gọi và người nhận cũng như nhà mạng phải hỗ trợ tính năng này.

4. Tính di động cao

LTE tăng tính linh hoạt phổ biến với độ rộng phổ tần 1,4 MHz, 3 MHz, 5 MHz, 10 MHz, 15 MHz và 20 MHz được chuẩn hóa.

LTE hỗ trợ hoạt động với các chuẩn cũ (GSM/EDGE, UMTS, CDMA2000). Tức là người dùng có thể bắt đầu cuộc gọi hoặc truyền dữ liệu trong khu vực sử dụng chuẩn LTE, nếu tại 1 địa điểm không có mạng LTE thì người dùng vẫn có thể tiếp tục hoạt động nhờ mạng cũ như GSM/GPRS, UMTS dùng WCDMA, 3GPP2, CDMA2000,…

Băng tần chính cho LTE được hỗ trợ tốt, với hàng nghìn thiết bị được cung cấp (Số liệu tháng 01/2021)
Băng tần chính cho LTE được hỗ trợ tốt, với hàng nghìn thiết bị được cung cấp (Số liệu tháng 01/2021)

Ngoài ra, thiết bị đầu cuối di chuyển với vận tốc 350 km/h hoặc 500 km/h vẫn có thể được hỗ trợ phụ thuộc vào băng tần. Hỗ trợ kích thước từ bán kính hàng chục m (femto và picocell) lên tới macrocell bán kính 100km. Cụ thể:

  • Trong khu vực nông thôn, dải tần thấp hơn thì kích thước tối ưu là 5km, hiệu quả hoạt động hợp lý đạt được ở 30km và khi lên tới 100km thì hiệu suất hoạt động vẫn sẽ chấp nhận được.
  • Trong khu vực thành phố và đô thị, dải băng tần cao hơn dùng để hỗ trợ băng thông di động tốc độ cao với kích thước có thể chỉ còn 1 km hoặc thậm chí ít hơn. 

Điều kiện để sử dụng mạng LTE trên điện thoại

Sau khi hiểu được LTE là gì, bạn có thể sử dụng mạng LTE trên thiết bị của mình khi đáp ứng được 2 vấn đề cơ bản sau đây:

1. Thiết bị có hỗ trợ mạng 4G

Phần lớn thiết bị di động thông minh hiện đại ngày nay đều hỗ trợ sử dụng mạng LTE. Tuy nhiên thì một số điện thoại đời cũ chưa có.

Do đó, khi mua điện thoại hãy đọc các thông số thật kỹ hoặc hỏi nhân viên bán hàng về những yêu cầu đó trước khi mua. Bạn cũng có thể tiến hành kiểm tra để biết chắc chắn thiết bị của mình có hỗ trợ hay không bằng cách đơn giản.

Với iOS

  • Bước 1: Chọn “Cài đặt” trên màn hình chính.
  • Bước 2: Chọn Di động → Tùy chọn dữ liệu di động. 
Chọn mục “dữ liệu di động”
Chọn mục “dữ liệu di động”
  • Bước 3: Truy cập vào Thoại & dữ liệu, chọn LTE để sử dụng.
Chọn mạng LTE
Chọn mạng LTE

Với Androids

  • Bước 1: Chọn cài đặt → Kết nối.
  • Bước 2: Chọn các mạng di động.
Vào kết nối và chọn mạng di động
Vào kết nối và chọn mạng di động
  • Bước 3: Chọn chế độ mạng sim, chọn LTE (tự động kết nối).
Mục chế độ mạng sim thì chọn LTE
Mục chế độ mạng sim thì chọn LTE
  • Bước 4: Quay lại phần kết nối, gạt nút xanh ở phần sử dụng dữ liệu và bật dữ liệu di động LTE để sử dụng.

2. Dùng sim 4G nhà mạng đăng ký

Bên cạnh thiết bị hỗ trợ LTE, việc lựa chọn sim 4G sẽ giúp bạn trải nghiệm mạng LTE nhanh chóng. Vậy nên bạn có thể lựa chọn loại sim nâng cấp 4G từ các nhà mạng lớn ở Việt Nam như Viettel, Vinaphone, Mobiphone,…

Dùng sim 4G của nhà mạng
Dùng sim 4G của nhà mạng

Ngoài ra, bạn còn có thể truy cập vào các website của các nhà mạng, các kênh mạng trực tuyến hoặc trực tiếp ra cửa hàng, chi nhánh nhà mạng để đổi sim 4G hoặc đăng ký gói cước mạng 4G.

Nhà mạng Việt Nam hỗ trợ LTE là các nhà mạng nào?

Xu hướng hiện nay cho thấy LTE đang ngày càng được triển khai ở nhiều nước trên thế giới, và dĩ nhiên thị trường mạng không dây Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. So với các nước phát triển khác thì nước ta LTE chưa được triển khai đồng bộ, chỉ có một số nhà mạng lớn triển khai và cung cấp dịch vụ LTE là: 

  • Nhà mạng Vinaphone: Hỗ trợ băng thông tối đa đạt CAT 11
  • Nhà mạng Viettel: Hỗ trợ băng thông CAT 6
  • Nhà mạng Mobiphone
  • Nhà mạng Vietnamobile 
Tốc độ mạng LTE (4G LTE) của các nhà mạng Việt Nam hiện nay
Tốc độ mạng LTE (4G LTE) của các nhà mạng Việt Nam hiện nay

Ngoài ra, các nhà mạng viễn thông Việt Nam đang thử nghiệm mạng LTE ở 2 băng tần 1800MHz và 2600MHz. Vậy nên thiết bị của bạn có hỗ trợ 2 băng tần này thì bạn hoàn toàn có thể sử dụng mạng LTE ở Việt Nam. Tuy nhiên, tốc độ  truyền tải data và truy cập dữ liệu còn phụ thuộc vào thiết bị bạn sở hữu, chứ không đồng nhất với một tốc độ chuẩn LTE. 

Trên thị trường điện thoại thông minh tại Việt Nam chưa có mẫu smartphone nào hỗ trợ đến LTE CAT 11, mà chỉ dừng ở CAT 9 gồm các mẫu smartphone Galaxy Note 5, Galaxy S6 Edge Plus, Xperia Z5,… Người dùng cũng có thể lựa chọn các mẫu smartphone hỗ trợ chuẩn CAT6 như IPhone 6s, IPhone 6s Plus,…

Nội dung bài viết hôm nay, chúng tôi đã cập nhật những thông tin về LTE là gì, đặc điểm mạng LTE một cách chi tiết nhất. Hãy truy cập vào website Chamsocxehoi.org thường xuyên để cập nhật liên tục những thông tin về công nghệ mới nhất bạn nhé!

Xem thêm:: Tìm hiểu chi tiết về mạng 5G là gì?

About Phạm Xuân Thanh

Tôi là Phạm Xuân Thanh – Tôi đã có kinh nghiệm hơn 3 năm review đánh giá về các loại máy móc công nghiệp, thiết bị vệ sinh công nghiệp, cách chăm sóc xe hơi. Tôi hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ có thể giúp mọi người hiểu rõ hơn về các công dụng, chức năng của các loại thiết bị công nghiệp và các cách chăm sóc xe hơi này.

View all posts by Phạm Xuân Thanh →