Lời nhận xét của giáo viên mầm non cho thấy sự quan tâm và tình yêu thương đối với trẻ nhỏ, giúp cho phụ huynh nắm được tình hình học tập và phát triển của con mình. Đồng thời, nó cũng là lời động viên và khích lệ giúp trẻ có thêm động lực để học tập tốt hơn. Tổng hợp những lời nhận xét hay của giáo viên mầm non, cũng như các mẫu phiếu nhận xét trẻ mầm non cho từng độ tuổi mà bạn có thể tham khảo!
Contents [hide]
- 1 Những lời nhận xét hay của giáo viên mầm non để khuyến khích trẻ
- 2 Gợi ý mẫu phiếu nhận xét trẻ mầm non cuối năm học
- 2.1 1. Mẫu phiếu đánh giá sự phát triển trẻ 6 tháng tuổi
- 2.2 2. Mẫu phiếu đánh giá sự phát triển trẻ 12 tháng tuổi
- 2.3 3. Mẫu phiếu đánh giá sự phát triển trẻ 18 tháng tuổi
- 2.4 4. Mẫu phiếu đánh giá sự phát triển trẻ 24 tháng tuổi
- 2.5 5. Mẫu phiếu đánh giá sự phát triển trẻ 36 tháng tuổi
- 2.6 6. Mẫu phiếu đánh giá sự phát triển trẻ 3 – 4 tuổi
- 2.7 7. Mẫu phiếu đánh giá sự phát triển trẻ 4 – 5 tuổi
Những lời nhận xét hay của giáo viên mầm non để khuyến khích trẻ
Lời nhận xét tích cực với trẻ mầm non không chỉ giúp trẻ phát triển tinh thần; tăng khả năng tự tin, tự lập mà còn thiết lập được mối quan hệ thân thiện giữa trẻ, giáo viên và phụ huynh. Có thể nói, những lời nhận xét của giáo viên mầm non là điều cần thiết để giúp trẻ phát triển tốt hơn.

- Em rất ngoan ngoãn và luôn chăm chỉ học tập.
- Em rất thông minh và có sự sáng tạo.
- Em thật sự rất tuyệt vời khi giúp đỡ bạn bè của mình.
- Em rất có tình yêu thương và luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác.
- Các tiến bộ của em rất là đáng khen ngợi và em nên cố gắng duy trì, phát huy.
- Cô rất hạnh phúc khi có em ở trong lớp học.
- Em rất tự tin và dũng cảm khi dám thử thách bản thân.
- Cô tin tưởng vào khả năng và tiềm năng của em.
- Em có ý thức và tuân thủ nội quy của lớp học.
- Em là một đứa trẻ đầy tiềm năng và tương lai rất sáng.
Gợi ý mẫu phiếu nhận xét trẻ mầm non cuối năm học
Thực tế, quan sát tự nhiên chính là phương pháp được sử dụng chủ yếu nhất trong trường mầm non. Việc đánh giá mức độ phát triển của trẻ ở các lĩnh vực gồm thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm – kỹ năng xã hội, thẩm mỹ trong cuối mỗi độ tuổi dựa vào mục tiêu giáo dục sẽ được lựa chọn phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa phương.
Kết quả đánh giá được ghi vào phiếu đánh giá sự phát triển của trẻ, được lưu vào hồ sơ cá nhân và thông báo cho cha mẹ, cũng như giáo viên phụ trách nơi trẻ sẽ nhập học tiếp theo để phối hợp đề xuất các biện pháp giáo dục phù hợp. Lưu ý: Kết quả này sẽ không dùng để xếp loại trẻ hay để so sánh giữa các trẻ hoặc tuyển chọn trẻ vào lớp một.
1. Mẫu phiếu đánh giá sự phát triển trẻ 6 tháng tuổi
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA TRẺ 6 THÁNG TUỔI
Họ và tên trẻ nhỏ: ………………………………………………………………
Ngày tháng và năm sinh trẻ: ……………………………………………………
Học sinh lớp: …………..
Tên của trường mầm non (mẫu giáo)……………………………………………
TT | Các chỉ số | Đạt | Chưa đạt |
1 | Cân nặng: Bé trai: 6.4 – 9.8 kg; bé gái: 5.7 – 9.3 kg | ||
2 | Chiều cao: Bé trai: 63.3 -71.9 cm; bé gái: 61.2 -70.3 cm | ||
3 | Tự lẫy, lật. | ||
4 | Cầm nắm đồ vật bằng cả 2 tay. | ||
5 | Nhìn theo người hoặc vật chuyển động. | ||
6 | Nghe và phản ứng lại với âm thanh (quay đầu, hướng về phía mà âm thanh) | ||
7 | Phát ra âm bập bẹ (a,a…) khi được hỏi chuyện. | ||
8 | Thích hóng chuyện. | ||
9 | Có những biểu lộ cảm xúc (cười) với khuôn mặt, giọng nói, cử chỉ của người quen thuộc. |
…, ngày….tháng….năm…
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
2. Mẫu phiếu đánh giá sự phát triển trẻ 12 tháng tuổi
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA TRẺ 12 THÁNG TUỔI
Họ và tên trẻ nhỏ: ………………………………………………………………
Ngày tháng và năm sinh trẻ:…………………………………………………….
Học sinh lớp: …………………………
Tên của trường mầm non (mẫu giáo) ……………………………………………
TT | Các chỉ số | Đạt | Chưa đạt |
1 | Cân nặng: Bé trai: 7.7 – 12 kg ; bé gái: 7.0 – 11.5 kg | ||
2 | Chiều dài: Bé trai: 71.1 – 80.5 cm; bé gái: 68.9 -79.2 cm | ||
3 | Tự ngồi lên, nằm xuống. | ||
4 | Đã tự bám vịn vào đồ vật đứng lên, đi men. | ||
5 | Cầm, nắm hay lắc đồ chơi chuyển từ tay này sang tay kia. | ||
6 | Bắt chước theo những cử chỉ, hành động đơn giản của người thân (như vẫy tay, chào tạm biệt). | ||
7 | Hiểu được một số từ đơn giản, gần gũi và quen thuộc. | ||
8 | Nghe hiểu câu hỏi: “…đâu? (tay đâu, chân đâu,…), chỉ được một số bộ phận trên cơ thể khi được hỏi. | ||
9 | Phát ra được các âm bập bẹ (măm măm, ba ba…). |
…, ngày… tháng… năm…
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
3. Mẫu phiếu đánh giá sự phát triển trẻ 18 tháng tuổi
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA TRẺ 18 THÁNG TUỔI
Họ và tên của trẻ nhỏ: ……………………………………………………………
Ngày tháng và năm sinh trẻ:…………………………………………………
Học sinh lớp: …………………………
Tên của trường mầm non (mẫu giáo)……………………………………………
TT | Các chỉ số | Đạt | Chưa đạt |
1 | Cân nặng: Bé trai: 8.8 – 13.7 kg; bé gái: 8.1 – 13.2 kg | ||
2 | Chiều dài: Bé trai: 76.9 – 87.7 cm; bé gái: 74.9 -86.5 cm | ||
3 | Đi vững | ||
4 | Thực hiện được các cử động bàn tay như cầm, gõ, bóp, đập,… đồ vật. | ||
5 | Thực hiện xếp tháp lồng hộp, xếp chồng 3-4 hình khối. | ||
6 | Chỉ vào hoặc nói được tên một số bộ phận cơ thể, đồ dùng, đồ chơi, quả, con vật quen thuộc khi được hỏi. | ||
7 | Nói một từ thể hiện được ý muốn (ví dụ: “bế” – khi muốn bế, uống – khi muốn uống nước, măm – khi muốn ăn). | ||
8 | Nhận ra hình ảnh bản thân ở trong gương khi được hỏi. | ||
9 | Làm theo được một số yêu cầu đơn giản của người lớn (Vẫy tay chào…). | ||
10 | Thích nghe hát và luôn vận động theo nhạc. |
…, ngày…tháng…năm…
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
4. Mẫu phiếu đánh giá sự phát triển trẻ 24 tháng tuổi
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA TRẺ 24 THÁNG TUỔI
Họ và tên của trẻ nhỏ: ……………………………………………………………
Ngày tháng và năm sinh trẻ: …………………………………………………
Học sinh lớp: ……………………
Tên của trường mầm non (mẫu giáo) ……………………………………………
TT | Các chỉ số | Đạt | Chưa đạt |
1 | Cân nặng: Bé trai: 9.7 – 15,3 kg; bé gái: 9.1 – 14,8kg | ||
2 | Chiều cao: Bé trai: 81.7 – 93.9cm; bé gái: 80 – 92.9 cm | ||
3 | Biết lăn hoặc bắt bóng với người khác | ||
4 | Có thể xếp tháp lồng hộp, xếp chồng 4-5 hình khối. | ||
5 | Biết thể hiện một vài nhu cầu ăn, uống, vệ sinh bằng cử chỉ hoặc lời nói. | ||
6 | Chỉ hoặc gọi tên được một số đồ dùng, đồ chơi, con vật, hoa quả quen thuộc. | ||
7 | Chỉ hoặc lấy được đồ vật có màu đỏ, xanh. | ||
8 | Làm được theo chỉ dẫn với một số yêu cầu đơn giản của người lớn (lấy cốc uống nước, đi đến đây, lau miệng). | ||
9 | Trả lời các câu hỏi “ai đây?”, “con gì đây?”, “cái gì đây?” “ở đâu?”, “ thế nào?”. | ||
10 | Nói được câu đơn giản có 2 – 3 tiếng: Đi chơi, mẹ bế, mẹ bế bé;… | ||
11 | Nhận ra bản thân ở trong gương, trong ảnh. | ||
12 | Thích nghe hát và vận động theo bài nhạc (dậm chân, lắc lư,…). |
…, ngày… tháng… năm…
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
5. Mẫu phiếu đánh giá sự phát triển trẻ 36 tháng tuổi
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA TRẺ 36 THÁNG TUỔI
Họ và tên của trẻ nhỏ: ……………………………………………………………
Ngày tháng và năm sinh trẻ: …………………………………………………
Học sinh lớp: ………………………..
Tên của trường mầm non (mẫu giáo) ……………………………………………
TT | Các chỉ số | Đạt | Chưa đạt |
1 | Cân nặng: Bé trai 11.3 – 18.3 kg ; bé gái: 10.8 – 18.1 kg | ||
2 | Chiều cao: Bé trai: 88.7 – 103.5 cm; bé gái: 87.4 – 102.7 cm | ||
3 | Tung bắt bóng với người khác ở khoảng cách chừng 1m. | ||
4 | Ném vào đích ngang (xa khoảng 1-1.2 m). | ||
5 | Làm được một vài việc tự phục vụ đơn giản (tự xúc ăn, uống nước hay tự cài cúc áo). | ||
6 | Nói được tên một số bộ phận cơ thể, tên đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc. | ||
7 | Chỉ, lấy hoặc gọi tên đồ vật có màu đỏ, xanh khi yêu cầu | ||
8 | Chỉ hoặc lấy cất đồ vật có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu. | ||
9 | Diễn đạt được bằng lời nói với các yêu cầu đơn giản. | ||
10 | Trả lời được các câu hỏi “ai đây?”, “ cái gì đây”, “ làm gì” . | ||
11 | Có thể hát được bài hát ngắn đơn giản. | ||
12 | Có thể “chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ” khi được nhắc nhở | ||
13 | Bắt chước được một số hành vi xã hội đơn giản (bế búp bê, cho búp bê ăn, nghe điện thoại). | ||
14 | Thích tô màu, vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh hay nghe hát, hát, vận động theo nhạc. |
…, ngày… tháng… năm…
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
6. Mẫu phiếu đánh giá sự phát triển trẻ 3 – 4 tuổi
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA TRẺ MẪU GIÁO BÉ (3-4 TUỔI)
Họ và tên của trẻ nhỏ: ……………………………………………………………
Ngày tháng và năm sinh trẻ: …………………………………………………
Học sinh lớp: …………………..
Tên của trường mầm non (mẫu giáo)……………………………………………
TT | Các chỉ số phát triển thể chất | Đạt | Chưa đạt |
1 | Cân nặng: Bé trai: 12.7 – 21.2 kg; bé gái: 12.3 – 21.5 kg | ||
2 | Chiều cao: Bé trai: 94.9 – 111.7cm; bé gái: 94.1 – 111.3 cm | ||
3 | Đi đúng tư thế (chân bước đều, phối hợp tay chân nhịp nhàng, người ngay ngắn và đầu không cúi). | ||
4 | Tung – bắt bóng với người đối diện với khoảng cách 2.5m. | ||
5 | Chạy liên tục theo đường thẳng 15m. | ||
6 | Xếp, chồng được 10-12 khối. | ||
7 | Nói tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn thấy vật thật hay trên tranh ảnh như thịt, cá, rau củ quả,… | ||
8 | Thực hiện một số việc đơn giản như rửa tay, lau mặt, súc miệng, tháo tất, cởi quần áo… với sự giúp đỡ. | ||
9 | Sử dụng bát, thìa hay cốc đúng cách. | ||
10 | Biết nói chuyện với người lớn khi bị đau, chảy máu.. |
TT | Các chỉ số phát triển nhận thức | Đạt | Chưa đạt |
1 | Phân loại được đối tượng theo các dấu hiệu. | ||
2 | Đếm được đến 5 trên các đối tượng. | ||
3 | So sánh số lượng 2 nhóm đối tượng ở trong phạm vi 5; nói được các từ “bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn”. | ||
4 | Nhận dạng và gọi tên được hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. | ||
5 | So sánh được 2 đối tượng về kích thước và nói được các từ “to hơn/nhỏ hơn, dài hơn/ngắn hơn, cao hơn/thấp hơn”. | ||
6 | Nhận biết được một vài đặc điểm nổi bật của các con vật, cây cối, hoa quả quen thuộc. | ||
7 | Mô tả được các dấu hiệu nổi bật của đối tượng khi quan sát với sự giúp đỡ. |
TT | Các chỉ số phát triển ngôn ngữ | Đạt | Chưa đạt |
1 | Phát âm được một cách thật rõ ràng và chính xác. | ||
2 | Nghe và trả lời được các câu hỏi của người đối thoại với mình. | ||
3 | Với sự giúp đỡ của người lớn thì đã có thể kể lại chuyện đơn giản đã được nghe | ||
4 | Nhìn vào tranh và gọi tên được các nhân vật trong tranh. |
TT | Các chỉ số phát triển tình cảm xã hội | Đạt | Chưa đạt |
1 | Nói đúng được tên tuổi, giới tính của bản thân, tên của bố mẹ. | ||
2 | Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi và chào hỏi lễ phép khi được nhắc nhở. | ||
3 | Cùng chơi đùa với các bạn. | ||
4 | Thực hiện tốt một số quy định (cất và xếp đồ chơi, đồ dùng, không tranh giành đồ chơi) | ||
5 | Bỏ rác vào đúng nơi quy định. |
TT | Các chỉ số phát triển thẩm mỹ | Đạt | Chưa đạt |
1 | Hát được theo giai điệu, lời của bài hát quen thuộc. | ||
2 | Vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc như vỗ tay, nhảy múa có minh họa. | ||
3 | Vẽ được các nét thẳng, xiên, ngang | ||
4 | Xé theo chiều dài, xé vụn và dán thành những sản phẩm đơn giản | ||
5 | Sử dụng nguyên vật liệu tạo hình được gợi ý để tạo ra sản phẩm đơn giản. |
…, ngày… tháng… năm…
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
7. Mẫu phiếu đánh giá sự phát triển trẻ 4 – 5 tuổi
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA TRẺ MẪU GIÁO (4 – 5 TUỔI)
Họ và tên của trẻ nhỏ: ……………………………………………………………
Ngày tháng và năm sinh trẻ: …………………………………………………
Học sinh lớp: ……………………..
Tên của trường mầm non (mẫu giáo) ……………………………………………
TT | Các chỉ số phát triển thể chất | Đạt | Chưa đạt |
1 | Cân nặng: Bé trai: 14.1 – 24.2 kg; bé gái: 13.7 – 24.9kg | ||
2 | Chiều cao: Bé trai: 100.7 – 119.2cm; bé gái: 99.9 – 118.9 cm | ||
3 | Đi thăng bằng ở trên ghế và trên đường thẳng. | ||
4 | Tung – bắt bóng với người đối diện ở khoảng cách 3m. | ||
5 | Ném trúng đích ngang (xa khoảng 2m). | ||
6 | Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong thời gian khoảng 10 giây. | ||
7 | Xếp và chồng được 10-12 khối. | ||
8 | Tự cài và cởi được cúc áo, kéo phéc mơ tuya. | ||
9 | Nói được tên của một số món ăn hàng ngày (rau luộc, thịt kho, cá rán, canh, cơm,…). | ||
10 | Tự cầm được bát thìa xúc ăn gọn gàng, mà không rơi vãi. | ||
11 | Không ăn loại thức ăn có mùi ôi, thiu, không uống nước lã. | ||
12 | Tự rửa tay, tự lau mặt và tự đánh răng. | ||
13 | Biết gọi người giúp đỡ khi gặp phải một số trường hợp khẩn cấp (bị đau, bị lạc, chảy máu, ngã, cháy…) | ||
14 | Nhận biết và phòng tránh những vật hay các hành động nguy hiểm, không an toàn như leo trèo bàn ghế, ban công, tường rào, bếp đang nấu, vật nhọn sắc, bể chứa nước, giếng, cống,… |
TT | Các chỉ số phát triển về mặt nhận thức | Đạt | Chưa đạt |
1 | Biết tìm hiểu về nguyên nhân xảy ra của những sự vật hiện tượng đơn giản diễn ra xung quanh, biết đặt câu hỏi: “tại sao” như tại sao cây lại héo?,… | ||
2 | Nhận biết và gọi tên của 4 màu. | ||
3 | Phân loại đối tượng dựa theo 1 hoặc 2 dấu hiệu. | ||
4 | Đếm đối tượng trong phạm vi đến 10. | ||
5 | Nhận biết được số lượng và thứ tự từ 1 đến 5. | ||
6 | Nhận biết được một số đặc điểm nổi bật và các lợi ích của con vật, cây, hoa, quả gần gũi. | ||
7 | Biết được vị trí so với bản thân. |
TT | Các chỉ số phát triển ngôn ngữ | Đạt | Chưa đạt |
1 | Thực hiện được từ 2 đến 3 yêu cầu liên tiếp. | ||
2 | Lắng nghe kể chuyện, đặt câu hỏi khi thắc mắc. | ||
3 | Dựa vào trình tự thời gian thì biết kể lại các sự việc đơn giản. | ||
4 | Cầm quyển sách đúng chiều và giở từng trang để xem, cũng như ghi nhớ cốt truyện. | ||
5 | Nhớ được các ký hiệu thông thường của nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm trẻ có thể nhận biết được. |
TT | Các chỉ số phát triển về mặt tình cảm, kỹ năng xã hội | Đạt | Chưa đạt |
1 | Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi và chào hỏi lễ phép. | ||
2 | Biết làm việc cá nhân và phối hợp với bạn bè. | ||
3 | Biết chú ý và lắng nghe khi cần thiết. | ||
4 | Thể hiện được sự quan tâm với người thân và bạn bè. | ||
5 | Thực hiện được một số quy định (Cất đồ chơi, trực nhật, giờ ngủ thì không được làm ồn, bỏ rác vào đúng nơi quy định, không để tràn nước khi rửa tay. |
TT | Các chỉ số phát triển thẩm mỹ | Đạt | Chưa đạt |
1 | Hát theo đúng giai điệu, bài hát quen thuộc; thể hiện được cảm xúc và có những vận động phù hợp như vỗ tay, lắc lư, nhún nhảy với nhịp điệu của bài hát. | ||
2 | Có một số kỹ năng tạo hình đơn giản; vẽ được những nét thẳng, xiên, ngang,… tô màu, xé, cắt theo đường thẳng, đường cong,… để tạo thành sản phẩm đơn giản. | ||
3 | Vẽ, nặn, xé, dán,… và biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm đơn giản. | ||
4 | Nói ra được ý tưởng sản phẩm của bản thân. |
…, ngày… tháng…năm…
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
Trên đây là những lời nhận xét hay của giáo viên mầm non và các phiếu nhận xét trẻ mầm non chi tiết với từng độ tuổi được chúng tôi tổng hợp chia sẻ đến bạn đọc. Hy vọng rằng thông tin bài viết đã giúp các giáo viên mầm non có thêm nhiều tài liệu bổ ích cho mình.

Tôi là Phạm Xuân Thanh – Tôi đã có kinh nghiệm hơn 3 năm review đánh giá về các loại máy móc công nghiệp, thiết bị vệ sinh công nghiệp, cách chăm sóc xe hơi. Tôi hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ có thể giúp mọi người hiểu rõ hơn về các công dụng, chức năng của các loại thiết bị công nghiệp và các cách chăm sóc xe hơi này.