Đại sứ quán là gì? Khi muốn xin thị thực đến một nước nào đó, bạn cần nộp visa đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán của quốc gia đó. Vậy Đại sứ quán có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào? Đại sứ quán và Lãnh sự quán khác nhau ở điểm gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết nhất về cơ quan ngoại giao này. Cùng tham khảo nhé!
Contents
Đại sứ quán là gì?
Đại sứ quán dịch nghĩa tiếng Anh là Embassy. Đây là cơ quan ngoại giao của một quốc gia tại một quốc gia khác. Nhiệm vụ chính của đại sứ quán là đại diện cho quốc gia gốc và thực hiện các hoạt động ngoại giao, như duy trì và phát triển quan hệ ngoại giao, thương mại và văn hóa giữa hai quốc gia. Người đứng đầu của Đại sứ quán là Đại sứ, tiếp theo đó là Tham tán, Bí thư, Tùy viên,…

Đại sứ quán thường có nhiều phòng ban, gồm phòng lãnh sự, phòng thương mại và phòng báo chí, để đáp ứng các nhu cầu ngoại giao khác nhau. Trụ sở của Đại sứ quán được đặt tại thủ đô của một quốc gia. Vì thế, tất cả các Đại sứ quán nước ngoài ở Việt Nam đều có trụ sở đặt tại Thủ đô Hà Nội. Tương tự, trụ sở Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài cũng sẽ được đặt tại Thủ đô quốc gia đó.
Theo Điều 12 Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài 2009 (sửa đổi 2017) quy định, Đại sứ quán là cơ quan đại diện cao nhất của Nhà nước Việt Nam tại các quốc gia tiếp nhận. Cơ quan này có trách nhiệm cung cấp thông tin về con người, đất nước, văn hóa, lịch sử,… Việt Nam cho quốc gia đặt trụ sở. Đây cũng là nơi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chứng nhận lãnh sự hoặc hợp pháp hóa lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
Chức năng và quyền hạn của Đại sứ quán
Đại sứ quán là gì? Đây là cơ quan đại diện ngoại giao tại một quốc gia, có các chức năng và quyền hạn như sau:

- Đại diện quốc gia: Một trong những chức năng chính của Đại sứ quán là đại diện cho quốc gia gửi đi. Đại sứ quán thể hiện sự hiện diện và ủy quyền chính thức của quốc gia gửi tại quốc gia chủ nhà.
- Bảo vệ quyền lợi quốc gia: Đại sứ quán có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi và lợi ích của quốc gia gửi và công dân của quốc gia đó tại quốc gia chủ nhà. Điều này bao gồm việc giám sát và bảo vệ quyền lợi kinh tế, pháp lý, xã hội và quyền con người của công dân.
- Xúc tiến quan hệ ngoại giao: Đại sứ quán thực hiện vai trò quan trọng trong việc xúc tiến và duy trì quan hệ ngoại giao giữa quốc gia gửi và quốc gia chủ nhà. Điều này bao gồm gặp gỡ và giao tiếp với các quan chức chính phủ và doanh nghiệp. Đồng thời tham gia vào các cuộc hội đàm và đàm phán, tổ chức các sự kiện ngoại giao nhằm tăng cường hợp tác và thương mại giữa quốc gia hai bên.
- Cung cấp dịch vụ công dân: Đại sứ quán cung cấp các dịch vụ và hỗ trợ cho công dân của quốc gia gửi trong quốc gia đó. Điều này bao gồm cấp visa và giấy phép nhập cảnh, cung cấp thông tin và hướng dẫn du lịch, hỗ trợ khẩn cấp và bảo hộ dân sự khi cần thiết.
- Thực hiện nhiệm vụ đặc biệt: Đại sứ quán có thể được giao nhiệm vụ đặc biệt như thương mại và đầu tư, hợp tác văn hóa, giáo dục và khoa học, an ninh và quốc phòng, phát triển và viện trợ,… các lĩnh vực khác liên quan đến quan hệ đối tác giữa hai quốc gia.
- Quản lý và bảo vệ tài sản quốc gia: Đại sứ quán có trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài sản của quốc gia gửi tại quốc gia chủ nhà. Điều này bao gồm tài sản như tòa nhà, đất đai, xe cộ và các nguồn lực khác.

Quyền hạn của Đại sứ quán được xác định bởi luật pháp quốc tế và thỏa thuận song phương giữa quốc gia gửi và quốc gia chủ nhà. Quyền hạn này có thể bao gồm nhưng không giới hạn trong việc miễn nhiệm quan chức, bảo vệ an toàn và sự hoạt động tự do của đại sứ quán và nhân viên. Đồng thời thực hiện các hoạt động cần thiết để phát huy chức năng và nhiệm vụ của mình.
Điểm khác biệt giữa Lãnh sự quán và Đại sứ quán là gì?
Lãnh sự quán và Đại sứ quán đều là những cơ quan ngoại giao của một quốc gia được đặt trụ sở tại lãnh thổ của quốc gia khác. Căn cứ theo một số quy định tại Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, có thể phân biệt Lãnh sự quán và Đại sứ quán theo các tiêu chí dưới đây:
Tiêu chí | Lãnh sự quán | Đại sứ quán |
Vai trò chính | Cung cấp visa, giấy thông hành và các dịch vụ khác như sinh thời, hôn nhân, công chứng và quản lý đối với công dân quốc gia gửi. | Có nhiệm vụ xúc tiến và duy trì mối quan hệ ngoại giao, bảo vệ quyền lợi của quốc gia gửi và công dân ở lãnh thổ của quốc gia khác. |
Vị trí | Đặt tại Thủ đô
Ví dụ: Tại Việt Nam, Đại sứ quán của các nước đều đặt tại Thủ đô Hà Nội. |
Đặt tại các thành phố lớn
Ví dụ: Tại Việt Nam, các cơ quan Lãnh sự quán các nước đều đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh và có một số cơ quan đặt tại Đà Nẵng. |
Lĩnh vực hoạt động | Linh vực hoạt động của Tổng Lãnh sự quán hạn hẹp hơn, chủ yếu là kinh tế và visa. | Các hoạt động của Đại sứ quán rộng hơn, bao gồm nhiều lĩnh vực như chính trị, quân sự, kinh tế, giáo dục,… |
Quan hệ với quốc gia chủ nhà | Có quan hệ chính thức với các cơ quan lãnh sự của quốc gia chủ nhà như cảnh sát biên giới, cơ quan nhập cảnh và cơ quan địa phương khác để thực hiện các dịch vụ lãnh sự. | Có quan hệ chính thức với các cơ quan chính phủ, như bộ ngoại giao, các cơ quan liên quan của quốc gia chủ nhà. Đại sứ quán thường tham gia vào các cuộc hội đàm, đàm phán và hoạt động ngoại giao khác. |
Ngoại giao | Tổng Lãnh sự quán chỉ có trách nhiệm trong vùng/ khu vực mình quản lý. | Đại sứ đặc mệnh toàn quyền mới sẽ thay mặt Chính phủ nước đó truyền đạt các ý kiến quan trọng. |
Cơ cấu tổ chức | Người đứng đầu là Tổng Lãnh sự, tiếp đó là Phó tổng Lãnh sự, Lãnh sự, Phó Lãnh sự, Tùy viên. | Người đứng đầu là Đại sứ, sau đó là Tham tán, dưới Tham tán là Bí thư, Tùy viên. |
Nhiệm vụ của người đứng đầu | Tổng Lãnh sự quán phải báo cáo Bộ Ngoại Giao, không phải báo cáo lên Đại sứ quán. | Đại sứ có trách nhiệm báo cáo lên Bộ Ngoại Giao của nước sở tại. |
Tại Việt Nam có bao nhiêu Đại sứ quán?
Như đã nói ở phần trên, phần lớn Đại sứ quán đều được đặt tại Thủ đô của quốc gia tiếp nhận. Vì vậy, các trụ sở Đại sứ quán nước ngoài ở Việt Nam đều tập trung chủ yếu tại Thủ đô Hà Nội. Người nước ngoài học tập, sinh sống tại Việt Nam sẽ tra cứu địa điểm Đại sứ quán của nước mình trên cổng thông tin của Bộ Ngoại giao. Sau đó đến trực tiếp địa điểm đặt trụ sở Đại sứ quán hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

Hiện nay, tại Thủ đô Hà Nội có tổng cộng 78 Đại sứ quán nước ngoài, 1 phái đoàn, 1 văn phòng kinh tế – văn hóa, 8 văn phòng các Tổ chức Quốc tế và các cơ quan Liên Hiệp Quốc. Trách nhiệm của Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam cũng tương tự như Việt Nam ở nước ngoài. Để biết địa chỉ thông tin chính xác Đại sứ quán các nước ở Việt Nam, các bạn có thể tra cứu trên Google.
Nội dung nêu trên là phần giải đáp Đại sứ quán là gì? Đồng thời biết được những điểm khác nhau giữa Lãnh sự quán và Đại sứ quán. Hy vọng rằng bài viết đã cung cấp đến bạn đọc những thông tin hữu ích về cơ quan ngoại giao quan trọng này.
>>> Xem thêm:: Thượng đẳng là gì?

Tôi là Phạm Xuân Thanh – Tôi đã có kinh nghiệm hơn 3 năm review đánh giá về các loại máy móc công nghiệp, thiết bị vệ sinh công nghiệp, cách chăm sóc xe hơi. Tôi hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ có thể giúp mọi người hiểu rõ hơn về các công dụng, chức năng của các loại thiết bị công nghiệp và các cách chăm sóc xe hơi này.